Giỏ hàng

Thuốc tiêu nhầy Flemex viên nén 375mg

Nhà sản xuất: OLIC
Loại: Viên
Mã sản phẩm: FL012
Giá gốc 690,000₫

Thuốc tiêu nhầy Flemex viên nén 375mg 

Thành phần

Viên nén: Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Carbocysteine 375mg

Tá dược: Đường tinh chế, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, eurolake sunset yellow, povidone K30, talc, magnesium stearate, hương cam, croscarmellose sodium, ethyl alcohol.

Xirô: Mỗi 5 ml chứa:

Hoạt chất: Carbocysteine 250mg

Tá dược: Sodium hydroxide, disodium edetate, acid citric monohydrate, sodium citrate hydrous, sucrose, glycerin, ethyl alcohol, methyl paraben, propyl paraben, menthol, hương quả mâm xôi, ponceau 4R, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Flemex được chỉ định trong các rối loạn hô hấp được đặc trưng bởi sự tăng tiết chất nhầy quá mức hoặc tăng độ nhầy nhớt như viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen và khí phế thủng. Đối với bệnh tai mũi họng, Flemex được chỉ định như một thuốc điều trị hỗ trợ trong viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai và giảm sự tăng tiết trước khi phẫu thuật.

Liều dùng

Viên nén: Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày. Liều này có thể giảm xuống 1 viên x 3 lần/ngày sau khi đã đạt được đáp ứng mong đợi.

Xirô: Người lớn: 1 muỗng canh đầy (15ml) x 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 muỗng cà phê đầy (5ml) x 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: ¼ - ½ muỗng cà phê đầy (1,25 - 2,5ml) x 4 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không được dùng Flemex cho bệnh nhân quá mẫn với carbocysteine hoặc loét dạ dày tiến triển. Mặc dù không có bằng chứng nào chứng tỏ thuốc này có bất kỳ ảnh hưởng nào về vật lý hay hóa học đối với niêm mạc dạ dày, không thể loại trừ khả năng có sự thay đổi trên niêm mạc dạ dày.

Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Đề phòng

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày nên được kiểm tra để loại trừ tình trạng loét dang tiến triển trước khi sử dụng Flemex. Không khuyên dùng thuốc giảm ho đồng thời với Flemex.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên thận trọng khi sử dụng xirô vì thuốc chứa 5% cồn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tỷ lệ tác dụng không mong muốn khoảng 3,5%. Thông thường nhất là các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa nhẹ và buồn nôn, các triệu chứng này giảm hoặc mất khi giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Trong các thử nghiệm ở người, không có một tương tác nào được ghi nhận khi dùng đồng thời với kháng sinh, sulfonamide, antihistamine hay corticosteroid. Trong các thử nghiệm trên động vật, không có một tương tác nào được ghi nhận khi dùng đồng thời với epinephrine, amphetamine, barbiturate hay reserpine.

Bảo quản

Viên nén: Bảo quản nơi mát và khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25­oC.

Xirô: Bảo quản nơi mát và khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lái xe

Dựa trên những đặc tính dược lực học và những tác dụng không mong muốn, không chắc là carbocysteine làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

Mặc dù thử nghiệm trên động vật cho thấy không ảnh hưởng gì đến việc sinh quái thai, độ an toàn khi sử dụng Flemex trong thời gian mang thai chưa được xác định.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Tác dụng của thuốc chưa được biết.

Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú.

Đóng gói

Viên nén: Hộp 50 vỉ x 10 viên nén, hộp 5 vỉ x 10 viên nén.

Xirô: Hộp 1 chai bằng thúy tinh màu hổ phách chứa 60 ml.

Hạn dùng

Viên nén: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xirô: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Khuyến cáo về hạn sử dụng thuốc

Thuốc này chỉ được dùng trước ngày hết hạn đã ghi trên nhãn và hộp thuốc.

Quá liều

Cho đến nay chưa có trường hợp quá liều carbocysteine nào được báo cáo. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây nôn. Nếu trường hợp bệnh nhân không nôn được, nên dùng những phương pháp thông thường, bao gồm rửa dạ dày.

Dược lý

Flemex (carbocysteine) tác dụng trên niêm mạc đường hô hấp bằng cách làm thay đổi sự tổng hợp chất nhầy, là chất được tạo ra do niêm mạc bị kích thích và làm loãng chất nhầy, giúp cho sự long đờm được dễ dàng.

 

← Sản phẩm trước Sản phẩm sau →

Thuốc tiêu nhầy Flemex viên nén 375mg 

Thành phần

Viên nén: Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Carbocysteine 375mg

Tá dược: Đường tinh chế, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, eurolake sunset yellow, povidone K30, talc, magnesium stearate, hương cam, croscarmellose sodium, ethyl alcohol.

Xirô: Mỗi 5 ml chứa:

Hoạt chất: Carbocysteine 250mg

Tá dược: Sodium hydroxide, disodium edetate, acid citric monohydrate, sodium citrate hydrous, sucrose, glycerin, ethyl alcohol, methyl paraben, propyl paraben, menthol, hương quả mâm xôi, ponceau 4R, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Flemex được chỉ định trong các rối loạn hô hấp được đặc trưng bởi sự tăng tiết chất nhầy quá mức hoặc tăng độ nhầy nhớt như viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen và khí phế thủng. Đối với bệnh tai mũi họng, Flemex được chỉ định như một thuốc điều trị hỗ trợ trong viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai và giảm sự tăng tiết trước khi phẫu thuật.

Liều dùng

Viên nén: Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày. Liều này có thể giảm xuống 1 viên x 3 lần/ngày sau khi đã đạt được đáp ứng mong đợi.

Xirô: Người lớn: 1 muỗng canh đầy (15ml) x 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 muỗng cà phê đầy (5ml) x 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: ¼ - ½ muỗng cà phê đầy (1,25 - 2,5ml) x 4 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không được dùng Flemex cho bệnh nhân quá mẫn với carbocysteine hoặc loét dạ dày tiến triển. Mặc dù không có bằng chứng nào chứng tỏ thuốc này có bất kỳ ảnh hưởng nào về vật lý hay hóa học đối với niêm mạc dạ dày, không thể loại trừ khả năng có sự thay đổi trên niêm mạc dạ dày.

Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Đề phòng

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày nên được kiểm tra để loại trừ tình trạng loét dang tiến triển trước khi sử dụng Flemex. Không khuyên dùng thuốc giảm ho đồng thời với Flemex.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên thận trọng khi sử dụng xirô vì thuốc chứa 5% cồn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tỷ lệ tác dụng không mong muốn khoảng 3,5%. Thông thường nhất là các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa nhẹ và buồn nôn, các triệu chứng này giảm hoặc mất khi giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Trong các thử nghiệm ở người, không có một tương tác nào được ghi nhận khi dùng đồng thời với kháng sinh, sulfonamide, antihistamine hay corticosteroid. Trong các thử nghiệm trên động vật, không có một tương tác nào được ghi nhận khi dùng đồng thời với epinephrine, amphetamine, barbiturate hay reserpine.

Bảo quản

Viên nén: Bảo quản nơi mát và khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25­oC.

Xirô: Bảo quản nơi mát và khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lái xe

Dựa trên những đặc tính dược lực học và những tác dụng không mong muốn, không chắc là carbocysteine làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

Mặc dù thử nghiệm trên động vật cho thấy không ảnh hưởng gì đến việc sinh quái thai, độ an toàn khi sử dụng Flemex trong thời gian mang thai chưa được xác định.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Tác dụng của thuốc chưa được biết.

Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú.

Đóng gói

Viên nén: Hộp 50 vỉ x 10 viên nén, hộp 5 vỉ x 10 viên nén.

Xirô: Hộp 1 chai bằng thúy tinh màu hổ phách chứa 60 ml.

Hạn dùng

Viên nén: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xirô: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Khuyến cáo về hạn sử dụng thuốc

Thuốc này chỉ được dùng trước ngày hết hạn đã ghi trên nhãn và hộp thuốc.

Quá liều

Cho đến nay chưa có trường hợp quá liều carbocysteine nào được báo cáo. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây nôn. Nếu trường hợp bệnh nhân không nôn được, nên dùng những phương pháp thông thường, bao gồm rửa dạ dày.

Dược lý

Flemex (carbocysteine) tác dụng trên niêm mạc đường hô hấp bằng cách làm thay đổi sự tổng hợp chất nhầy, là chất được tạo ra do niêm mạc bị kích thích và làm loãng chất nhầy, giúp cho sự long đờm được dễ dàng.